Chắc hẳn nhiều bạn học sinh sinh viên đang học tiếng Pháp gặp phải nhiều khó khăn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ này. Nếu chỉ học ngữ pháp, từ vựng riêng lẻ thì để nói được bằng tiếng Pháp là thật sự rất gian nan. FVN xin gửi tới các bạn học viên tuyển tập giao tiếp tiếng Pháp, được sưu tầm và chọn lọc. Chúng mình sẽ chia ra thành những phần nhỏ, theo chủ đề để các bạn dễ theo dõi và luyện tập nhé !
SALUER (chào hỏi)
Bonjour, / Bonsoir, madame/ monsieur/ mademoiselle.
Salut. / Coucou.
Salut tout le monde.
Messieurs dames. (thỉnh thoảng được sử dụng trong cửa hàng)
Ở Pháp : có thể chào buổi sáng Bonjour đến khoảng 19h hoặc 20h vào mùa hè ; đến 17h hoặc 18h vào mùa đông. Sau thời gian đó, sử dụng Bonsoir.
Chỉ nói Bonjour một lần/ngày với cùng một người. Thông thường, khi gặp ai đó từ lần thứ hai trong ngày, chúng ta có thể chỉ cần cười tươi là đủ.
Trong trường hợp không chắc chắn, nên dùng Madame thay vì đặt câu hỏi nên dùng Madame hay Mademoiselle.
ABORDER QUELQU’UN (bắt chuyện ai)
Dans la rue :
Excusez-moi, madame/ monsieur/ mademoiselle…
Pardon, madame/ monsieur…
S’il vous plait, madame/ monsieur…
Pour souhaiter la bienvenue à la gare/ l’aéroport :
Bienvenue à Paris/ à Hanoi !
Soyez le(s) bienvenu(s) ! (Hoan nghênh, chào mừng mọi người đã đến)
Dans un bureau :
Excusez-moi de vous déranger !
Je peux entrer ?
Répondre : Je peux vous aider ? / Je peux vous renseigner ? / Que puis-je faire pour vous ?
Dans une soirée :
On ne se connait pas. Bonsoir.
On ne s’est pas déjà vu quelque part ? (Chúng ta đã gặp nhau ở đâu đó rồi phải không)
Tiens, salut !
Ah tiens, qu’est-ce que tu fais là ?
Tu ne te souviens pas de moi ? (Cậu không nhớ tớ à)
Quelle surprise ! Ҫa fait longtemps qu’on ne s’est pas vu !
Oh, Marie, c’est toi ? Je ne t’avais pas reconnue avec cette coiffure ! (Tớ dã không nhận ra cậu với kiểu tóc mới này đấy)
Kiểm tra online kiểm tra trình độ tiếng Pháp của mình chỉ 20 phút để được tư vấn lộ trình học tiếng Pháp du học hiệu quả
LÀM BÀI NGAY
NOMMER QUELQU’UN DE LOIN :
C’est la femme/ le mari de …/ C’est le directeur/ notre directrice./ C’est madame/ monsieur … / C’est Alice.
Quand la personne arrive : Voici Elisa. / Voilà ma mère.
DEMANDER À QUELQU’UN DE SE PRÉSENTER :
Quel est votre nom ?
Tu t’appelles comment ? / Comment vous vous appelez ?
C’est quoi ton prénom ?
Vous êtes madame…/ monsieur… ?
SE PRÉSENTER :
Je suis monsieur …
Je m’appelle Céline/ Alexandre/…
Permettez-moi de me présenter, je suis monsieur …
Moi, c’est Stéphanie. Et toi ?
PRÉSENTER QUELQU’UN :
Vous connaissez Jane ?/ Tu connais Isabelle ?
Je vous présente mon épouse/ ma femme/ mon cousin/… / Je te présente …
Je voudrais vous présenter notre comptable, madame …/ monsieur …
RÉPONDRE À UNE PRÉSENTATION :
Enchanté(e) !
Bonjour. / Bonsoir !
Ravi(e) de vous connaitre. / Je suis content(e) de vous connaitre.
DEMANDER DES NOUVELLES
Comment allez-vous ? / Vous allez bien ?
Comment ca va ? / Ca va ? / Tout va bien ?
Comment vas-tu ? / Tu vas bien ?
Salut ! Quoi de neuf ? (Có gì mới không)
RÉPONDRE À UNE DEMANDE DE NOUVELLES :
Bien (merci) et vous ? / Bien, merci et toi ?
Très bien (merci), et vous ! / et toi !
Bien, et vous-même ?
Ca va (bien).
Pas mal, et toi ?
Comme un lundi ! (thường được sử dụng trong văn phòng, công ty, nơi làm việc, nhất là khi mọi người không muốn làm việc)
Non, ca ne va pas ! (thường ít dùng câu trả lời phủ định, thay vào đó, có thể trả lời bằng :
Qu’est-ce qu’il y a ? / Qu’est-ce qui ne va pas ?
Qu’est-ce qui t’arrive ? / Qu’est-ce qu’il se passe ? )
FAIRE UN COMPLIMENT :
Về quần áo, đồ đạc :
J’aime beaucoup/ bien votre robe/ ton nouveau pantalon.
J’adore ce style de manteau.
Ca te va (très) bien !
Về cơ thể, vóc dáng :
Tu as l’air en pleine forme. (avoir l’air + adj = có vẻ)
Tu as bonne mine.
Tu as une mine superbe.
Note : Nếu bạn không biết rõ về người đó, tốt hơn hết là không đưa ra lời khen.
RECEVOIR UN COMPLIMENT :
Merci. C’est gentil !
Tu trouves ? / Vous trouvez ?
Vous êtes gentil(le) ?/ Tu es gentil(le) ?
C’est gentil de votre part !
PROPOSER DE SE TUTOYER :
Thông thường, người Pháp xưng ngôi TU với gia đình người thân, bạn bè, đồng nghiệp, người đã quen biết.
On pourrait se tutoyer.
On se tutoie ? / On peut se tutoyer ?
On se dit tu ?
SE QUITTER :
Au revoir !
Salut ! / Ciao! / Bye bye ! (Thân mật)
Au revoir, monsieur/ madame/ mademoiselle. J’ai été ravi(e) de vous connaitre.
Je vous laisse ma carte. / Je te laisse mes coordonnées.
Adieu ! (chỉ sử dụng ở miền Nam nước Pháp với nghĩa là chào tạm biệt)
Quand on se revoit dans la même journée
À tout de suite !
À tout à l’heure !
À plus tard !
À ce soir !
Quand on sait quand on va se revoir
À demain !
À lundi/ mardi/… !
À la semaine prochaine !
Quand on ne sait pas quand on va se revoir
À bientôt !
À plus !
À un de ces jours !
On se téléphone. / On se maile. / On se fait signe.
Kiểm tra online kiểm tra trình độ tiếng Pháp của mình chỉ 20 phút để được tư vấn lộ trình học tiếng Pháp du học hiệu quả
LÀM BÀI NGAY
TRANSMETTRE DES SALUTATIONS :
Mes amitiés à votre mari/ votre famille /…
Dis bonjour à Juan.
Donne-lui le bonjour de ma part.
Embrasse bien les enfants !
Các bạn thấy không, có thể mình biết từ nhưng để áp dụng vào trường hợp, tình huống nào thì cần phải tìm hiểu rõ.
Nếu các bạn quan tâm đến khóa GIAO TIẾP tiếng Pháp, vui lòng liên hệ FVN chúng mình để cùng tham gia học ngay nha !!
>> Đăng ký học tiếng Pháp với FVN tháng 3/2021 ngay với nhiều ưu đãi đầu Xuân
Francophonie Vietnam – Chuyên trang du học bằng tiếng Pháp và định cư Pháp & Quebec – Canada. Để được hỗ trợ thông tin, độc giả liên hệ với Francophonie Vietnam qua các kênh sau:
- Hotline: 094 532 31 29
- Điền đơn đăng ký: http://bit.ly/francovn
- Inbox fanpage: https://www.facebook.com/franco.edu.vn
- Trực tiếp tại VP: 87 Nguyễn Thái Học, P. Điện Biên, Q. Ba Đình, Hà Nội